Quốc gia phong kiến có thể chế quân chủ hoàn chỉnh nhất ở phương Đông là
A. Trung Quốc.
B. Việt Nam.
C. Chân Lạp.
D. Ấn Độ.
Quốc gia phong kiến có thể chế quân chủ hoàn chỉnh nhất ở phương Đông là?
Thế nào là chế độ quân chủ? hãy lấy ví dụ một số quốc gia phong kiến ở phương đông theo chế độ quân chủ
Tham khảo
- Chế độ quân chủ là thể chế nhà nước do vua đứng đầu.
- Chế độ quân chủ chuyên chế là chế độ mà quyền lực tâp trung tuyệt đối, tối cao, trong tay một người (vua- hoàng đế - Thiên tử...) mọi người phải phục tùng tuyệt đối.
- Ở phương Đông vua chuyên chế có quyền hành tuyệt đối ngay từ đầu vì chuyên chế đã có từ thời cổ đại
Thể chế nhà nước của các quốc gia phong kiến phương Đông và châu Âu là: *
1 điểm
Chế độ quân chủ
Chế độ cộng hoà
Chế độ chiếm nô
Chế độ cộng hoà và quân chủ
Câu 3. Hiện nay hai quốc gia có sản lượng lương thực lớn nhất ở châu Á là
A. Thái Lan Và Trung Quốc. B. Trung Quốc và Việt Nam.
C. Việt Nam và Thái Lan. D. Trung quốc và Ấn Độ.
Câu 4. Hiện nay hai nước xuất khẩu gạo lớn nhất ở châu Á là
A. Thái Lan Và Trung Quốc. B. Trung Quốc và Việt Nam.
C. Việt Nam và Thái Lan. D. Trung quốc và Ấn Độ.
Bài trung quốc và ấn độ
Trình bày sự thành lập nhà nước cổ đại Ấn Độ (thời gian, chủ nhân)?
Câu 2: Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc và thành lập chế độ phong kiến trong hoàn cảnh nào?
Câu 3: Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước cổ đại Ai Cập và Trung Quốc?
Câu 2: Từ thế kỉ XXI đến thế kỉ III TCN, lịch sử Trung Quốc trải qua các triều đại Hạ Thương, Chu. Sau triều đại nhà Chu, Trung Quốc lại bị chia thành nhiều nước nhỏ. Trong đó, nước Tần có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhất, lần lượt tiêu diệt các đối thủ.
Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng đã thống nhất lãnh thổ, tự xưng hoàng đế. Nhà Tần chia cắt đất nước thành các quận, huyện, đặt các chức quan cai quản, lập ra triều đại phong kiến đầu tiên ở Trung Quốc.
Câu 3 :
- Nhà nước cổ đại Ai Cập mang tính chât chuyên chế, đứng đầu là Pha-ra-ông có quyền lực tối cao; gúp việc cho Pha-ra-ông là các quý tộc và tăng lữ (phụ trách việc: thu thuế, xây dựng đền tháp, chỉ huy quân đội,...).
- Tổ chức còn rất đơn giản và sơ khai. Tuy nhiên, đã là tổ chức chính quyền cai quản cả nước, tạo tiền đề quan trọng cho sự phát triển nền kinh tế, xã hội đất nước cũng như sự hình thành quốc gia - dân tộc
Quốc gia nào là quê hương của Phật giáo và Hin-đu giáo?
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Hi Lạp.
D. Ai Cập.
Nhóm người nào đến cư trú sớm nhất ở vùng đất Lưỡng Hà?
A. Người Ba-bi-lon.
B. Người A-ri-a.
C. Người Ba Tư.
D. Người Xu-me.
Kim loại đầu tiên được con người phát hiện và sử dụng là
A. đồng đỏ
B. đồng thau
C. sắt
D. nhôm
Vị vua nào đã thống nhất Thượng và Hạ Ai Cập?
A. Shits-đác-ta Go-ta-ma.
B. Ha-mu-ra-bi.
C. Na-mơ (hoặc Mê-nét).
D. Mô-ha-mét.
Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là
A. Pha-ra-ông
B. Thiên tử
C. En-xi
D. Hoàng đế
Nguồn gốc của loài người là
A. Người tối cổ
B. Người tinh khôn
C. Vượn cổ
D. Vượn người
Người tinh khôn còn được gọi là
A. vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người quá khứ.
D. Người hiện đại.
Công lịch là dùng lịch chung ở
A. châu Âu
B. châu Á
C. châu Mĩ
D. trên thế giới
Chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại là
A. chữ Phạn
B. chữ la-tinh
C. chữ giáp cốt
D. chữ hình nêm
Cuối thời nguyên thủy, ở Việt Nam, con người sống
A. định cư lâu dài
B. rất bấp bênh
C. ăn lông ở lỗ
D. du mục đi khắp nơi
Các tác phẩm như “Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư” thuộc tư liệu
A. hiện vật
B. truyền miệng
C. chữ viết
D. quốc gia
Khoảng 2500 TCN, nhóm người nào đã xây dựng những thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn?
A. Người Đra-vi-đa.
B. Người Xu-me.
C. Người Hi Lạp.
D. Người A-ri-a.
Nhóm người nào sau đây đã thiết lập chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ?
A. Người Đra-vi-đa.
B. Người Xu-me.
C. Người Hi Lạp.
D. Người A-ri-a.
Đẳng cấp nào có vị thế cao nhất ở Ấn Độ?
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Chữ viết của người Ấn Độ là
A. chữ Phạn
B. chữ tượng hình
C. chữ La Mã
D. chữ hình nêm
Các số từ 0 đến 9 là phát minh của người
A. Hi Lạp.
B. Ấn Độ.
C. Ai Cập.
D. Rô-ma
Tác phẩm điêu khắc nào từ thời cổ đại đã trở thành biểu tượng của đất nước Ấn Độ ngày nay?
A. Cột đá sư tử của vua A-sô-ca.
B. Tượng thần Dớt.
C. Tượng Vệ lữ thành Mi-lô.
D. Tượng lữ thần A-tê-na.
Bộ luật nổi tiếng của người Lưỡng Hà cổ đại tên là gì?
A. Gin-ga-mét.
B. Ha-mu-ra-bi.
C. Hình luật.
D. Luật Hồng Đức.
Hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở là phát minh của người
A. Ai Cập cổ đại.
B. Ấn Độ cổ đại.
C. Lưỡng Hà cổ đại.
D. Trung Quốc.
Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy
B. Công xã thị tộc
C. Thị tộc mẫu hệ
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Cách ngày nay hơn 4000 năm, xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam có chuyển biến gắn với các nền văn hóa nào sau đây? A. Sa Huỳnh, Óc Eo. B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. C. Óc Eo, Đồng Nai. D. Hoà Bình, Đồng Đậu
Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.
B. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.
C. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.
D. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.
Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra như thế nào?
A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người.
D. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại.
Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử là xác định
A. không gian diễn ra các sự kiện.
B. chủ thể của sự kiện đã diễn ra.
C. mối quan hệ giữa các sự kiện.
D. thời gian xảy ra các sự kiện.
Trong xã hội nguyên thủy, những người đứng đầu thị tộc và các thành viên thị tộc có quan hệ như thế nào?
A. Bình đẳng
B. Kính trên nhường dưới
C. Huyết thống
D. Kính trọng người giàu có
Vào cuối thời nguyên thủy, con người ở Việt Nam đã có sự thay đổi địa bàn cư trú như thế nào?
A. Mở rộng địa bàn cư trú lên các vùng trung du và miền núi.
B. Mở rộng địa bàn cư trú xuống vùng đồng bằng ven các con sông.
C. Thu hẹp địa bàn cư trú, sống tập trung trong các hang động, mái đá.
D. Thay đổi địa bàn cư trú liên tục, nay đây mai đó.
Đâu không phải là tư liệu lịch sử?
A. Tư liệu hiện vật B. Tư liệu chữ viết C. Tư liệu truyền miệng D. Hóa chất, dụng cụ xét nghiệm
Một cổ vật được chôn dưới đất từ năm 178 TCN, đến năm 1990 thì được các nhà khảo cổ khai quật được. Vậy cổ vật đó đã được chôn dưới đất bao nhiêu năm?
A. 1812 năm B. 1843 năm C. 2168 năm D. 2199 năm
Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu văn hóa của cư dân Ai Cập cổ đại?
A. Kĩ thuật ướp xác.
B. Chữ tượng hình.
C. Tượng nhân sư.
D. Đền Pác-tê-nông.
Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?
A. Phải đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp.
B. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.
C. Phải xây dựng các công trình kiến trúc.
D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.
Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu văn hóa của cư dân Lưỡng Hà cổ đại?
A. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.
B. Chữ hình nêm.
C. Vườn treo Ba-bi-lon.
D. Luật Ha-mu-ra-bi.
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về đời sống của con người ở Việt Nam vào cuối thời nguyên thủy?
A. Định cư ở ven các con sông lớn như: sông Hồng, sông Mã…
B. Làm nông nghiệp trồng lúa nước, chăn nuôi…
C. Chỉ sử dụng công cụ lao động bằng đá, gỗ.
D. Biết nung gốm ở nhiệt độ cao, đúc công cụ bằng đồng.
Vị thần nào sau đây không phải của người Ấn Độ?
A. Thần Sáng tạo.
B. Thần Hủy diệt.
C. Thần Bảo tồn.
D. Thần sông Nin.
Điểm giống nhau trong đời sống tinh thần của người Ai Cập và Lưỡng Hà là gì?
A. Ướp xác chôn cất người chết.
B. Coi thần sông Nin là vị thần tối cao.
C. Tôn thờ các vị thần tự nhiên.
D. Coi thần Mặt Trời là vị thần tối cao.
Công lịch quy ước:
A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ 1000 năm
B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ 1000 năm
C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ 10 năm
D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ 1000 năm
Các công trình kiến trúc ở Ai Cập và Lưỡng Hà thường đồ sộ vì muốn thể hiện
A. sức mạnh của đất nước
B. sức mạnh của thần thánh
C. sức mạnh và uy quyền của nhà vua
D. tình đoàn kết dân tộc
Sắp xếp các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ trên xuống dưới.
A. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra.
B. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Su-đra.
C. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man.
D. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Bra-man.
Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3887 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm vào năm nào:
A. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2003
B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002
C. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2004
D. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2005
Cho sự kiện sau: Bính Thìn - Thuận Thiên năm thứ 7 (1016): nhà Tống phong cho vua Lý Thái Tổ làm Nam Bình Vương. Hãy tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của sự kiện trên so với năm nay (2021).
A. 1002 năm, 10 thế kỉ.
B. 1005 năm, 11 thế kỉ.
C. 1001 năm, 10 thế kỉ.
D. 1005 năm, 10 thế kỉ.
1 trong các triều đại phong kiến trung quốc triều đại nào phát triển thịnh vượng nhất.vì sao? 2 dưới thời phong kiến ở ấn độ phát triển qua vương triều nào mà em bt .kể tên các thành tựu văn hóa của ấn độ mà em bt? 3 triều đại phong kiến trung quốc nào đã từng xâm lực nc ta. kể tên về cuộc thất bại của quân xâm lược. 4 các quốc gia phong kiến đông nam á qua mấy giai đoạn ? em bt gì về các giai đoạn. hep me!help me
1, trong các triều đại phong kiến Trung Quốc triều đại nhà Đường phát triển thịnh vượng nhất vì: Thời Đường, bộ máy nhà nước được củng cố và hoàn thiện. Các hoàng đế nhà Đường cử người thân tín đi cai quản các địa phương, đồng thời mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài. Nhà nước cũng thi hành nhiều biện pháp giảm tô thuế, lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân, được gọi là chế độ quân điền. Nhờ thế mà nông dân có ruộng cày cấy, sản xuất nông nghiệp được phát triển. Xã hội thời Đường đã đạt đến sự phồn thịnh.
Sau khi ổn định ở trong nước, nhà Đường đem quân lấn chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều Tiên, củng cố’ chế độ đô hộ ở An Nam, ép Tây Tạng phải thần phục, làm cho lãnh thổ của Trung Quốc được mở rộng hơn bao giờ hết. Dưới thời Đường, Trung Quốc đã trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất Châu Á
2,
+)Xã hội phong kiến được hình thành từ rất sớm ở Ấn Độ (thế kỉ II) đến thời Gúp-ta được xác lập và phát triển thịnh vượng nhất dưới thời Ấn Độ Mô-gôn.
+) các thành tựu văn hóa của Ấn Độ:
- có chữ viết riêng phổ biến nhất là chữ Phạn
-đạo Bà La Môn, đạo Hin-đu là tôn giáo phổ biến
-nghệ thuật kiến trúc Hin-đu với những đền thờ hình thạp nhọn nhiều tầng, trang trí tỉ mỉ,....
+) dùng chữ Phạn viết kinh Vê-đa
+) nổi tiếng là hai bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na
+)đến thời Gúp-ta có Ka-li-đa-sa là ngôi sao của sân khấu và văn học Ấn Độ
câu 3 với câu 4 mai mình làm nha! giờ mình pp! đi nhủ ây
1, trong các triều đại phong kiến Trung Quốc triều đại nhà Đường phát triển thịnh vượng nhất vì: Thời Đường, bộ máy nhà nước được củng cố và hoàn thiện. Các hoàng đế nhà Đường cử người thân tín đi cai quản các địa phương, đồng thời mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài. Nhà nước cũng thi hành nhiều biện pháp giảm tô thuế, lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân, được gọi là chế độ quân điền. Nhờ thế mà nông dân có ruộng cày cấy, sản xuất nông nghiệp được phát triển. Xã hội thời Đường đã đạt đến sự phồn thịnh. Sau khi ổn định ở trong nước, nhà Đường đem quân lấn chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều Tiên, củng cố’ chế độ đô hộ ở An Nam, ép Tây Tạng phải thần phục, làm cho lãnh thổ của Trung Quốc được mở rộng hơn bao giờ hết. Dưới thời Đường, Trung Quốc đã trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất Châu Á
2, +﴿Xã hội phong kiến được hình thành từ rất sớm ở Ấn Độ ﴾thế kỉ II﴿ đến thời Gúp‐ta được xác lập và phát triển thịnh vượng nhất dưới thời Ấn Độ Mô‐ gôn.
+﴿ các thành tựu văn hóa của Ấn Độ: ‐ có chữ viết riêng phổ biến nhất là chữ Phạn ‐đạo Bà La Môn, đạo Hin‐đu là tôn giáo phổ biến
+)nghệ thuật kiến trúc Hin‐đu với những đền thờ hình thạp nhọn nhiều tầng, trang trí tỉ mỉ,....
3, các triều đại nhà Đường, nhà Hán, nhà Tần, nhà Tống-Nguyên, nhà Minh, nhà Thanh,nhà Tùy, thời Ngũ Đại,thời Tây Tấn, thời Đông Tấn,... là "gồm" các triều đại đã từng xâm lược nước ta. (nói tóm lại là không có triều đại nào của Trung Quốc là không xâm lược Việt Nam)
-các thất bại của quân xâm lược: khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40( đánh giặc nhà Hán), chiến thắng Ngô Quyền năm 938( đánh giặc nhà Nam Hán), cuộc kháng chiến của Lê Hoàn thời Tiền Lê( đánh giặc nhà Tống), cuộc kháng chiến của nhà Lý( gồm hai giai đoạn: đánh giặc nhà Tống), 3 lần kháng chiến của nhà Trần( đánh quân xâm lược Mông-Nguyên), khởi nghĩa Lam Sơn( đánh giặc nhà Minh),.....(nhiều quá) các cuộc khởi nghĩa đều thắng lợi, quân xâm lược thua trận
4,mình cung cấp ảnh thôi nhé
Nhà nước đầu tien của người Trung Quốc xuất hiện ở đâu ?
Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?
Các quốc gia cổ đại phương Đông tiêu biểu được hình thành ở đâu ?
Sau khi thống nhất, Tần Thủy Hoàng đã cai trị đất nước như thế nào ?
Xã hội phong kiến trung quốc được hình thành như thế nào ?
Trả lời đúng sẽ tick!!!!!!
Nhà nước đầu tiên của Trung Quốc xuất hiện ở đâu?
- Người Trung Quốc đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở lưu vực sông Hoàng Hà.
Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?
- Nhà Tần đã khởi đầu xây dựng bộ máy chính quyền phong kiến tại Trung Quốc.
Các quốc gia cổ đại phương Đông tiêu biểu được hình thành ở đâu ?
- Các quốc gia cổ đại phương Đông tiêu biểu được hình thành ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ.
Sau khi thống nhất, Tần Thủy Hoàng đã cai trị đất nước như thế nào ?
- Nhà Tần chia đất nước thành các quận, huyện, đặt các chức quan cai quản, lập ra triều đại phong kiến đầu tiên ở Trung Quốc.
- Để củng cố sự thống nhất đất nước, nhà Tần áp dụng chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và Pháp luật chung trên cả nước.
Xã hội phong kiến trung quốc được hình thành như thế nào ?
* Về chính trị: Thế kỉ III TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc.
* Về kinh tế: Xuất hiện công cụ bằng sắt làm cho diện tích gieo trồng được mở rộng, năng suất lao động tăng.
* Về xã hội:- Một số quan lại và nông dân giàu chiếm nhiều ruộng đất, có quyền lực, trở thành giai cấp địa chủ.
- Nhiều nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, gọi là nông dân lĩnh canh hay tá điền.
- Khi nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ, gọi là địa tô. Quan hệ sản xuất phong kiến xuất hiện.